cover

15++ các thuật ngữ trong kinh doanh nhà quản lý cần nắm rõ

22 Thg 11

Sự biến động nhanh chóng của thị trường và công nghệ đã sản sinh ra hàng tá các thuật ngữ trong kinh doanh mới nhằm mô tả chính xác những thay đổi bất ngờ của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp và người làm kinh doanh cần phải liên tục cập nhật, học hỏi để bắt kịp thời đại, theo kịp các xu thế kinh doanh mới. Vậy, đâu là những thuật ngữ kinh doanh cần lưu ý? Theo dõi ngay bài tổng hợp dưới đây của Marketing AI.

Vai trò và tầm quan trọng của việc hiểu rõ các thuật ngữ kinh doanh

Việc hiểu rõ các thuật ngữ kinh doanh đem đến những lợi ích không nhỏ cho doanh nghiệp cũng như cho các nhà quản trị, nhân sự phụ trách:

  • Gia tăng hiệu quả giao tiếp: Khi hiểu rõ các thuật ngữ, bạn có thể dễ dàng giao tiếp với các đối tác, khách hàng, các nhà đầu tư,...một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, hạn chế những hiểu lầm.

  • Tăng mức độ uy tín, vị thế doanh nghiệp: Sử dụng thuần thục các thuật ngữ kinh doanh chuyên ngành cũng giúp thể hiện sự am hiểu về chuyên môn của chủ doanh nghiệp, người đại diện, qua đó giúp gia tăng vị thế doanh nghiệp.

  • Đưa ra các quyết định chính xác hơn: Việc hiểu rõ các thuật ngữ trong kinh doanh cũng giúp bạn phân tích, đánh giá thông tin cách tổng quan hơn, xác định đâu là điểm rủi ro, đâu là cơ hội. Nhờ vậy, các quyết định đưa ra cũng trở nên chuẩn xác hơn bao giờ hết.

  • Quản lý hiệu quả: Hiểu rõ thuật ngữ kinh doanh giúp bạn lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả và chuẩn xác hơn, có thể đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp dễ dàng và phát hiện các vấn đề ngay từ khi chưa phải là mối lo ngại.

  • Phát triển sử nghiệp: Am hiểu thuật ngữ kinh doanh giúp việc giao tiếp trở nên hiệu quả, đồng thời giúp mở rộng các mối quan hệ, cơ hội hợp tác, là yếu tố thúc đẩy con đường sự nghiệp của bạn thêm phần thăng tiến.

Các thuật ngữ trong kinh doanh nhà quản lý cần nắm rõ

Hiểu các thuật ngữ trong kinh doanh giúp tăng hiệu quả giao tiếp

Phân loại các thuật ngữ trong kinh doanh

Thuật ngữ trong kinh doanh có rất nhiều loại, được phân theo từng lĩnh vực. Điển hình có một số loại dưới đây:

Thuật ngữ kinh doanh trong tài chính

Tài chính là lĩnh vực sử dụng các thuật ngữ trong kinh doanh nhiều nhất, thường gặp là một số thuật ngữ sau:

  1. ROI

ROI là thuật ngữ kinh doanh tiếng Anh viết tắt của Return on investment, chỉ lợi tức đầu tư. Thuật ngữ này nói đến những lợi ích, tiền bạc (lợi nhuận) thu về từ một khoản đầu từ nào đó.

ROI được sử dụng nhiều trong các phi vụ đầu tư, các vòng gọi vốn. Ví dụ dễ thấy nhất là ROI thường được nhắc đến khi nhà sáng lập/người điều hành gọi vốn từ các nhà đầu tư trong chương trình Shark tank. Đây là minh chứng cho thấy rõ nhất mức độ khả thi của dự án khi nhà đầu tư xuống tiền.

ROI- một trong các thuật ngữ trong kinh doanh tài chính

ROI là gì?

  1. Incentivize

Incentivize (phần thưởng) được hiểu là lợi ích, động lực để khuyến khích ai đó làm việc, cống hiến. Thuật ngữ này thường thấy trong các doanh nghiệp thương mại, ví dụ như tăng tiền lương, quà tặng, cơ hội thăng tiến.

  1. Fixed cost

Fixed cost (chi phí cố định) là thuật ngữ kinh doanh thường được dùng để chỉ các khoản phí doanh nghiệp/tổ chức bắt buộc phải trả, cho dù hoạt động vận hành đang không quá suôn sẻ. Thuật ngữ này được sử dụng nhiều trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là đối với đơn vị kinh doanh offline, các văn phòng đại diện. Nó bao gồm chi phí các tiện ích, tiền thuê văn phòng, tiền lương nhân sự,...

  1. Variable cost

Variable cost (chi phí biến đổi hay chi phí khả biến) là các chi phí biến động tùy thuộc theo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: tiền lương theo giờ, hoa hồng, chi phí giao hàng,....Variable cost thường gặp nhiều nhất ở ngành bán lẻ, ví dụ khi bạn có lượng đơn hàng càng nhiều, bạn phải thuê nhân viên làm việc thêm giờ. Khoản chi phí phải trả thêm đó được gọi là chi phí khả biến, không cố định theo từng tháng.

  1. Margin

Margin (biên lợi nhuận) là để chỉ lợi nhuận từ một sản phẩm - dịch vụ sau khi trừ đi tất cả các chi phí liên quan như chi phí sản xuất, vận hành, vận chuyển, quảng cáo,.... Margin thường được để dưới dạng tỷ lệ phần trăm, tính theo công thức: Margin = (Lợi nhuận / Doanh thu) x 100%.

Ví dụ: 1 quán cafe có doanh thu là 1 triệu/ngày và có chi phí nguyên vật liệu là 400 nghìn, chi phí nhân công 200 nghìn, chi phí khác 100 nghìn. Suy ra lợi nhuận của quán là 300 nghìn đồng. Từ đây ta tính được margin quan là (300.000 / 1.000.000) x 100% = 30%.

Thuật ngữ kinh doanh trong marketing và quảng cáo

Tương tự như tài chính, marketing và quảng cáo cũng sử dụng rất nhiều các thuật ngữ trong kinh doanh quen thuộc như:

  1. Unique Selling Point (USP)

USP là viết tắt của thuật ngữ kinh doanh tiếng Anh Unique selling point (lợi điểm bán hàng độc nhất). Đây là thuật ngữ kinh doanh chỉ 1 đặc điểm đặc biệt giúp phân biệt sản phẩm - dịch vụ của bạn đối với các đối thủ trực tiếp. Ví dụ như giá cả, công nghệ sản phẩm, công dụng bổ sung,...

Ví dụ: USP thường được khai thác như một lợi thế trong các chiến dịch quảng cáo, công ty A khi đăng quảng cáo 1 sản phẩm phải đặc biệt nhấn mạnh điểm lợi bán hàng độc nhất của mình để khách hàng có thể tham chiếu với các đơn vị khác, từ đó giúp họ dễ dàng đưa ra quyết định hơn, gia tăng tỷ lệ chuyển đổi của bạn.

  1. Niche market

Niche market là để chỉ 1 thị trường ngách, tức là một phân khúc cụ thể của một thị trường lớn.

Ví dụ: Cùng bán mặt hàng đệm nhưng công ty A lại chọn khai thác dòng đệm cao su cao cấp dành riêng cho giới thượng lưu. Đệm có chức năng sưởi ấm và mức giá cao, không phù hợp với phần đông khách hàng phổ thông. Mặc dù không thể bán ra ồ ạt nhưng doanh nghiệp A có riêng cho mình 1 nhóm khách hàng riêng, lợi nhuận vẫn được duy trì.

Niche market là thuật ngữ trong kinh doanh chỉ thị trường ngách

Niche market để chỉ thị trường ngách

  1. Inbound marketing

Inbound marketing chỉ các hoạt động marketing trên các kênh chọn lọc. Trong đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sáng tạo những nội dung hữu ích nhằm thu hút sự chú ý và quan tâm của người đọc, từ đó chuyển hóa họ thành khách hàng.

Ví dụ về Inbound marketing: Doanh nghiệp A hoạt động trong ngành thời trang, họ sẽ sáng tạo các bài đăng, blog liên quan như gợi ý cách phối đồ cho mùa Xuân Hè 2025, gợi ý các mẫu chân váy cho nàng công sở (có đề cập đến sản phẩm A kinh doanh),.. Sẽ có 1 số bộ phận quan tâm đến các bài đăng của họ, từ đó họ sẽ tìm hiểu sâu hơn về sản phẩm của A và đặt mua.

  1. Outbound marketing

Outbound marketing (tiếp thị chủ động) là các chiến lược marketing trong đó doanh nghiệp sẽ chủ động tiếp cận đến khách hàng tiềm năng thông qua các kênh truyền thông khác nhau, thường là kênh truyền thống như truyền hình, báo chí, quảng cáo hiển thị.

Thuật ngữ này thường được ứng dụng nhiều trong quảng cáo thương mại, ví dụ như quảng cáo giới thiệu sản phẩm của công ty A, quảng cáo chương trình khuyến mãi,.... Ví dụ cụ thể: Công ty A có bán 1 mặt hàng nước giặt, đối tượng nhắm đến của họ là các hộ gia đình. Do đó, công ty A sử dụng phương thức tiếp thị là quảng cáo truyền hình, phát các TVC quảng cáo vào các khung giờ vàng, nơi có đại đa số người xem là khách hàng tiềm năng của họ.

>>> Xem thêm: Phân biệt Inbound và Outbound Marketing

Thuật ngữ kinh doanh về quản lý và vận hành

Trong quản lý và vận hành, nhiều khái niệm sẽ được tóm gọn lại dưới dạng các thuật ngữ kinh doanh để nhà quản trị và nhân sự có thể hiểu nhanh mà không bị sai ý nghĩa. Dưới đây là một số thuật ngữ như thế.

  1. Benchmark

Benchmark là thuật ngữ trong kinh doanh dùng để chỉ quá trình đo lường các khía cạnh khác nhau của hệ thống. Ví dụ như trong 1 doanh nghiệp sản xuất, đó có thể là tốc độ sản xuất, hiệu suất sản xuất, số lượng sản phẩm tạo ra,.....

  1. SWOT

SWOT là một trong các khái niệm kinh doanh viết tắt hay được sử dụng dụng nhất. Đây là thuật ngữ được dùng để phân tích đánh giá các đặc điểm bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp. SWOT Tương ứng với 4 chữ S là Strengths (điểm mạnh), W là Weakness (điểm yếu), O là Opportunity (cơ hội), T là Threats (các mối đe dọa).

Ví dụ cho SWOT: SWOT thường được áp dụng khi phân tích về 1 doanh nghiệp/tổ chức. Ví dụ công ty A sản xuất thời trang nữ: điểm mạnh của họ là hàng hóa chất lượng, đa dạng mẫu mã, điểm yếu là giá thành cao. Tuy nhiên họ có cơ hội là khu vực đặt cửa hàng của họ dân cư có thu nhập cao, yêu cầu về thời trang cao cấp rất lớn. Đồng thời họ cũng có thách thức là phải cạnh tranh với công ty B cũng hoạt động trong cùng lĩnh vực.

SWOT là thuật ngữ trong kinh doanh giúp đánh giá vị thế doanh nghiệp

SWOT giúp đánh giá chính xác vị thế doanh nghiệp, tổ chức

  1. KPI

KPI là từ viết tắt của Key Performance Indicators (chỉ số đo lường hiệu suất), được dùng để phản ánh mức độ hiệu quả của doanh nghiệp/tổ chức trong một phạm vi cụ thể nào đó.

Ví dụ: KPI của công ty A tháng này thu về doanh thu 5 tỷ, tuy nhiên trong thực tế họ chỉ thu về 4 tỷ. Vậy hiệu suất của họ chỉ đạt 80%.

  1. R&D

R&D là thuật ngữ kinh doanh tiếng Anh viết tắt của Research & Development - Nghiên cứu và phát triển. Thuật ngữ này dùng để chỉ các hoạt động nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm, dịch vụ mới, được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực kinh doanh - sản xuất có tính cạnh tranh cao như dược phẩm, ô tô, đồ công nghệ. Ví dụ: Apple sẽ có 1 bộ phận R&D riêng để nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm mới của mình dựa trên những nền tảng có sẵn và những công nghệ mới.

  1. Core competency

Core competency (năng lực cốt lõi) là khả năng hoặc lợi thế để có thể phân biệt và định vị vị trí của doanh nghiệp/tổ chức so với các đối thủ.

Các thuật ngữ kinh doanh quốc tế

Một số thuật ngữ kinh doanh quốc tế mà bất cứ nhà quản trị nào cũng cần nắm rõ nếu muốn gia nhập thị trường toàn cầu. Các thuật ngữ này thường dùng cho kinh doanh thương mại và liên quan đến nhiều thuật ngữ kinh tế cũng như luật định.

  1. International trade

International trade (thương mại quốc tế) chỉ hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa - dịch vụ và tài chính diễn ra giữa các quốc gia khác nhau.

  1. Trade deficit

Trade deficit (thâm hụt thương mại) là tình trạng một quốc gia có lượng nhập khẩu nhiều hơn lượng xuất khẩu.

  1. Trade surplus

Trade surplus (thặng dư thương mại) chỉ tình trạng một quốc gia có lượng xuất khẩu nhiều hơn so với xuất khẩu.

  1. Import tariffs

Import tariffs (thuế nhập khẩu) chỉ loại thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu.

  1. Export tariffs

Export tariffs (thuế xuất khẩu) chỉ loại thuế đánh vào các mặt hàng xuất khẩu.

  1. Trade agreement

Trade agreement (Hiệp định thương mại) là thỏa thuận giữa các quốc gia về việc mở cửa và làm giảm bớt các giới hạn ảnh hưởng đến hoạt động thương mại.

Các thuật ngữ trong kinh doanh quốc tế - Trade agreement

Hiệp định thương mại FTA mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các nước tham gia

  1. Multinational corporation

Multinational corporation (công ty đa quốc gia) là thuật ngữ kinh doanh dùng để chỉ các công ty có hoạt động kinh doanh ở nhiều quốc gia khác nhau.

Các thuật ngữ kinh doanh online

Các thuật ngữ trong kinh doanh online được khai thác và sử dụng khá nhiều, đặc biệt trong bối cảnh thị trường và hành vi tiêu dùng có nhiều biến động như hiện nay. Dưới đây là một số thuật ngữ bạn thường gặp nhất:

  1. E-commerce

E-commerce (thương mại điện tử) là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc các dịch vụ trực tuyến. Đây là phương thức kinh doanh phổ biến hiện nay, trong đó doanh nghiệp có thể tiếp cận với khách hàng trên phạm vi toàn cầu mà không cần gặp mặt trực tiếp.

  1. Social media

Social media để chỉ các nền tảng trực tuyến cho phép người dùng có thể kết nối, tương tác và chia sẻ với nhau thông qua mạng lưới Internet. Đây cũng là kênh tiếp thị quan trọng giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng, tìm hiểu về hành vi của họ để có thể đưa đến những giải pháp phù hợp nhất.

  1. Dropshipping

Dropshipping là mô hình kinh doanh mà bạn có thể bán sản phẩm nhưng không cần nhập hàng hóa, không cần lo lắng tồn kho, chi phí kho bãi. Thay vào đó, bạn chỉ cần tìm kiếm khách hàng, còn đối tác hoặc nhà cung cấp sẽ tự vận hành để đưa hàng hóa đến trực tiếp với khách hàng giúp bạn.

Ví dụ thường thấy nhất cho hoạt động dropshipping chính là ở các sàn thương mại điện tử. Trong đó bạn sẽ có cơ hội trở thành đối tác phân phối của 1 nhà bán Trung Quốc hoặc Âu Mỹ. Họ sẽ “thuê” bạn tìm kiếm các khách hàng, và khi bạn tìm được khách, có đơn đặt họ sẽ chuyển hàng đến cho khách của bạn, đồng thời chiết khấu hoa hồng như thù lao cho bạn khi tìm được vị khách đó.

Dropshipping là một trong các thuật ngữ nổi tiếng trong kinh doanh online

Dropshipping là một thuật ngữ kinh doanh quen thuộc trên các sàn thương mại điện tử

Xu hướng các thuật ngữ kinh doanh trong 2025

Năm 2025 được hứa hẹn sẽ là năm bùng nổ của các yếu tố công nghệ, do vậy danh sách các thuật ngữ trong kinh doanh cũng liên tục được nâng cấp, đặc biệt là các thuật ngữ trong lĩnh vực công nghệ thông tin:

Blockchain

Được biết đến là 1 trong số các thuật ngữ trong kinh doanh online quan trọng, có vai trò định hướng kinh doanh công nghệ tương lai, Blockchain (chuỗi khối) được nhắc đến rất nhiều trong các cuộc tranh thuận, hội thảo. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ khái niệm của thuật ngữ này.

Blockchain (chuỗi khối) là một công nghệ cơ sở dữ liệu phân tán, nghĩa là dữ liệu này sẽ được lưu trữ trên nhiều máy tính khác nhau trong cùng 1 mạng lưới chứ không tập trung ở một nơi duy nhất. Điều này giúp đảm bảo an toàn cho dữ liệu, hạn chế sự tấn công và can thiệp đến từ bên ngoài.

Big Data

Big data là một khái niệm mới, mới được đưa vào từ điển thuật ngữ kinh doanh không lâu song cũng không hẳn quá xa lạ với giới doanh nghiệp, Big data (dữ liệu lớn) là thuật ngữ chỉ những tập dữ liệu có kích thước lớn, đa dạng về cấu trúc và được tạo ra với tốc độ siêu nhanh, đến mức các công cụ quản lý truyền thống cũng không thể xử lý được hoặc nếu xử lý được cũng không đạt hiệu quả như mong đợi.

Artificial Intelligence (AI)

Artificial Intelligence (AI) là thuật ngữ trong kinh doanh tiếng Anh được sử dụng khá nhiều ở thời điểm hiện tại. AI (trí tuệ nhân tạo) là một nhánh của ngành khoa học máy tính, trong đó ngành tập trung vào việc tạo ra các loại máy móc có khả năng thực hiện các nhiệm vụ thường đòi hỏi trí thông minh và trình xử lý tình huống như của con người. Hiểu một cách đơn giản, Artificial Intelligence (AI) - trí tuệ nhân tạo là việc làm cho máy tính có thể suy nghĩ, học hỏi và hồi đáp như một con người.

Artificial Intelligence: Xu hướng các thuật ngữ trong kinh doanh

Trí tuệ nhân tạo AI được cho sẽ là điểm sáng trong lĩnh vực kinh doanh - công nghệ tương lai

Metaverse

Trong số các thuật ngữ trong kinh doanh, Metaverse là một khái niệm tương đối mới, tuy nhiên lại cũng là thuật ngữ được nhắc đến nhiều nhất trong những năm gần đây, đặc biệt sau khi Facebook đổi tên thành Meta.

Metaverse (tạm dịch là “vũ trụ ảo”) là một không gian kỹ thuật số 3D, nơi người dùng có thể tương tác với nhau và với môi trường ảo thông qua đại diện kỹ thuật số của mình (avatar). Metaverse là sự kết hợp của nhiều yếu tố công nghệ, khoa học kỹ thuật, bao gồm thực tế ảo (VR), thực tế tăng cường (Ả), Internet và nhiều công nghệ khác nhằm mục đích tạo ra thế giới ảo đa chiều và có độ chân thực cao.

Internet of Things (IoT)

Internet of Things (IoT) là khái niệm kinh doanh - công nghệ khá xa lạ với nhiều người, Internet of Things (IoT) tạm dịch là Internet Vạn vật, là một mạng lưới bao gồm các thiết bị, vật thể hoặc các môi trường vật lý được nhúng với các cảm biến, các công nghệ hoặc phần mềm để tạo ra khả năng kết nối và trao đổi dữ liệu qua Internet.

Nói cách khác, IoT là việc kết nối mọi thứ với nhau, từ đồ dùng cá nhân, vật dụng trong nhà đến hệ thống công nghiệp lớn, tất cả tạo thành một mạng lưới thông minh.

5G Technology

5G Technology là một trong số các thuật ngữ viết tắt trong kinh doanh thường gặp nhất trong khoảng 5 năm trở lại đây. 5G (viết tắt của 5th generation mobile network) được hiểu là mạng di động thế hệ thứ 5. Đây là công nghệ không dây thế hệ nối tiếp sau 4G, hoạt động ở các băng tần 28, 38 và 60Hz. Theo nhận định của các nhà phát minh, mạng 5G có tốc độ xử lý nhanh hơn khoảng 100 lần so với mạng 4G hiện nay, cung cấp tốc độ tải lên và tải xuống nhanh vượt trội.

5G hiện được ứng dụng rất nhiều trong đời sống: công nghệ xe ô tô tự lái, ứng dụng trò chơi, phương tiện truyền phát trực tiếp,....

Cách ghi nhớ và áp dụng các thuật ngữ trong kinh doanh vào thực tế

Thế giới luôn vận động không ngừng nghỉ đồng nghĩa danh sách thuật ngữ kinh doanh cũng luôn được nâng cấp, làm mới. Vậy là sao có thể ghi nhớ hết các thuật ngữ trong kinh doanh để không bị bỏ lại phía sau. Dưới đây là những mẹo hay dành cho bạn:

  • Tham gia các khóa học kinh doanh: Các khóa học kinh doanh thường được giảng dạy bởi đội ngũ nhân sự có chuyên môn, am hiểu sâu sắc về tình hình kinh doanh - công nghệ. Do đó, khi tham các khóa học này bạn sẽ được cập nhật và học hỏi thêm nhiều thuật ngữ kinh doanh mới, ôn lại các khái niệm cũ, thậm chí áp dụng ngay sau khi hoàn thành khóa học.

  • Đọc và xem các tài liệu liên quan đến kinh doanh: Đây là cách học hỏi và ghi nhớ thuật ngữ kinh doanh hiệu quả nhất. Bạn có thể dễ dàng tìm mua sách kinh doanh hoặc các tài liệu liên quan ở các hiệu sách, kho sách trực tuyến, hoặc đọc ở thư viện,....

  • Theo dõi và cập nhật các xu hướng kinh doanh: Phương thức siêu nhanh và đơn giản giúp bạn có thể cập nhật thuật ngữ kinh doanh, các thuật ngữ trong bán hàng đó chính là xem tin tức, đón đọc các bài phân tích, chia sẻ xu hướng thương mại mới trên tivi, báo chí, chuyên trang kinh tế,...

  • Theo dõi các chương trình thực tế, các diễn đàn về kinh doanh: Đây là cách tuyệt vời giúp bạn có thể nghiên cứu và bổ sung các thuật ngữ trong kinh doanh nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả nhất. Điển hình như chương trình Shark Tank - đây là một trong chương trình rất hay về gọi vốn, nơi người xem có thể cập nhật nhiều khái niệm mới đến từ mọi ngành nghề. Các thuật ngữ kinh doanh trong Shark Tank được giải thích ngay ở trên phần chú thích màn hình hiển thị, và được lý giải sâu hơn thông qua cá casestudy của chính người tham gia gọi vốn hay các Shark.

Cách ghi nhớ và áp dụng các thuật ngữ trong kinh doanh

Xem các chương trình kêu gọi đầu tư để cập nhật các thuật ngữ trong kinh doanh mới nhất

>>> Có thể bạn quan tâm: Các thuật ngữ chuyên ngành thiết kế đồ

Tạm kết:

Trên đây là danh sách các thuật ngữ trong kinh doanh thường gặp và gợi ý một số thuật ngữ mới dự kiến sẽ khuấy đảo giới kinh - thương trong năm 2025. Với một nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp việc hiểu và nắm bắt các xu thế kinh doanh mới rất quan trọng, do vậy hãy luôn chủ động tìm hiểu và học hỏi về các thuật ngữ kinh doanh mới, để luôn chủ động trong việc điều hành doanh nghiệp, theo đuổi những phát kiến có thể thay đổi bộ mặt doanh nghiệp của bạn trong tương lai.

TAGS:

Bình luận của bạn

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bình luận không đăng nhập

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.