- Ma trận SWOT là gì?
- SOFT - nguồn gốc của mô hình SWOT
- Ma trận SWOT phù hợp với những đối tượng nào?
- Vai trò của ma trận SWOT
- Hướng dẫn cách phân tích SWOT bản thân
- Áp dụng mô hình SWOT trong marketing
- Cách xây dựng ma trận SWOT hiệu quả
- Bước 1: Thiết lập ma trận SWOT
- Bước 2: Tìm và phát triển thế mạnh
- Bước 3: Xác định và chuyển hóa rủi ro
- Bước 4: Nắm bắt và tận dụng cơ hội
- Ví dụ về ma trận SWOT của Vietjet Air
- Strengths - Điểm mạnh
- Weaknesses - Điểm yếu
- Opportunities - Cơ hội
- Threats - Thách thức
Ma trận SWOT là gì?
Ma trận SWOT là công cụ giúp phân tích tình hình của một cá nhân, dự án, sản phẩm, doanh nghiệp hoặc tổ chức. SWOT là viết tắt tiếng Anh của 4 từ: Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ).
Mô hình SWOT trong Marketing thường được sử dụng ở bước đầu khi lên kế hoạch marketing, xây dựng các chiến lược tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ...
Về cơ bản thì phân tích SWOT chính là phân tích các yếu tố như Điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), Thách thức (Threats) để từ đó bạn có thể xác định được hướng đi cho doanh nghiệp.
- Điểm mạnh: Đặc điểm mà doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế hơn so với đối thủ.
- Điểm yếu: Đặc điểm mà doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ
- Cơ hội: Điểm mà doanh nghiệp có thể khai thác giúp dành lợi thế
- Thách thức: Điểm doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng tiêu cực.
>>> Bạn có thể quan tâm: Ma trận GE Là Gì? Sức hấp dẫn và lợi thế cạnh tranh của nó
SOFT - nguồn gốc của mô hình SWOT
Trong khoảng thập niên 60-70, một nhóm các nhà khoa học bao gồm Marion Dosher, Tiến sĩ Otis Benepe, Albert Humphrey, Robert Stewart, và Birger Lie đã tiến hành nghiên cứu lý do vì sao nhiều công ty thất bại trong việc thực hiện kế hoạch của mình. Cuộc khảo sát này, được thực hiện tại Viện Nghiên cứu Stanford, bao gồm 500 công ty có doanh thu cao nhất theo bình chọn của tạp chí Fortune. Từ kết quả nghiên cứu này, mô hình SWOT đã ra đời.
Ban đầu mô hình này được Albert cùng các cộng sự của mình đặt với tên SOFT:
- Thỏa mãn (Satisfactory) - Điều tốt trong hiện tại
- Cơ hội (Opportunity) – Điều tốt trong tương lai
- Lỗi (Fault) – Điều xấu trong hiện tại
- Nguy cơ (Threat) – Điều xấu trong tương lai.
Vào năm 1964, sau khi Orr giới thiệu tại Zurich, Thụy Sĩ, F (Fault) đã được thay đổi thành W (Weakness), dẫn đến sự ra đời của ma trận SWOT. Phiên bản đầu tiên của ma trận SWOT được thử nghiệm và công bố vào năm 1966 dựa trên nghiên cứu tại tập đoàn Erie Technological. Đến năm 1973, SWOT được áp dụng tại J W French Ltd và thực sự phát triển từ đó. Đầu năm 2004, mô hình SWOT đã được hoàn thiện, chứng tỏ khả năng hiệu quả trong việc xác định và thống nhất các mục tiêu của tổ chức mà không cần phụ thuộc vào tư vấn hay nguồn lực tốn kém.
Ma trận SWOT phù hợp với những đối tượng nào?
Mô hình SWOT là một trong những kỹ thuật thường xuyên áp dụng cho các cá nhân hoặc đơn vị doanh nghiệp tìm được thế mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức đối với thị trường. Việc đánh giá SWOT có thể làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định những yếu tố ảnh hướng trực hoặc gián tiếp. Một số đổi tượng cần đến mô hình SWOT để áp dụng thành công:
- Lập kế hoạch chiến lược phát triển
- Brainstorm ý tưởng
- Đưa ra quyết định
- Phát triển những điểm mạnh, loại bỏ những điểm yếu đang tồn tại
- Giải quyết những vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp như vấn đề nhân sự, cơ cấu tổ chức lãnh đạo, vấn đề tài chính,..
Vai trò của ma trận SWOT
Ma trận SWOT sẽ giúp mang lại cái nhìn sâu sắc nhất về tổ chức, doanh nghiệp cũng như cụ thể từng dự án. Ma trận SWOT giúp người lập kế hoạch hay chủ doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quan, toàn diện trong việc ra quyết định hoạch định chiến lược và thiết lập kế hoạch. Vậy nên mô hình này được áp dụng trong nhiều công đoạn như phát triển chiến lược, phát triển thị trường, lập kế hoạch cho công ty, đánh giá hiệu quả hoạt động, ra quyết định, đánh giá đối thủ cạnh tranh, kế hoạch phát triển sản phẩm mới chiến lược mở rộng thị trường,...
Hướng dẫn cách phân tích SWOT bản thân
Key chính để hoàn thành SWOT bản thân là coi sự nghiệp của cá nhân bạn như một doanh nghiệp và cá nhân bạn là một sản phẩm cạnh tranh. Hãy tự hỏi điểm mạnh, điểm yếu của chính bạn là gì và tìm ra những cơ hội và thách thức từ môi trường xung quanh.
Sau đây sẽ là một số ví dụ về ma trận SWOT bản thân, và thêm quan điểm của cộng sự hoặc những người ngoài cuộc và đánh giá những lời đánh giá của họ với tính khách quan.
Strengths - Điểm mạnh
- Các đặc điểm cá nhân tích cực
- Các kỹ năng, năng lực nổi trội của bản thân
- Kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm công việc có liên quan
- Nền tảng học vấn( bằng cấp, chứng chỉ)
- Khả năng quan hệ giao tiếp rộng
- Sự tận tâm, lòng đam mê, nhiệt tình trong công việc
Weaknesses - Điểm yếu
- Thiết kinh nghiệm cho các yêu cầu công việc hiện tại
- Một số tính cách cá nhân tiêu cực hay thói quen xấu
- Nền tảng học vấn không vững chắc hoặc không phù hợp so với đối thủ hay dự án thực hiện
- Thụ động, quan hệ giao tiếp không nhiều
- Kỹ năng chuyên môn và khả năng quản lý nghề nghiệp còn hạn chế
- Thiếu định hướng hay tập chung
Opportunities - Cơ hội
- Xu hướng ngàng nghề được ưa chuộng trên thị trường hiện nay
- Bùng nổ kinh tế
- Công việc được khuyến khích
- Các dự án của công ty tròng tương lai
- Yêu cầu đòi hỏi kỹ năng và chuyên môn
- Ứng dụng công nghệ mới
- Liên hệ những người có quyền lực
Threats - Thách thức
- Sếp không thích hay ủng hộ bạn
- Tái cấu trúc và hợp nhất ngành nghề
- Yêu cầu xã hội với kỹ năng của bạn giảm đi
- Công nghệ phát triển nhanh hơn sự chuẩn bị của bạn để đáp ứng nhu cầu thị trường
- Sự xuất hiện của đối thủ mới, của công ty và chính bạn
- Không đáp ứng được các thay đổi về tiêu chuẩn chuyên môn của doanh nghiệp hay thị trường yêu cầu.
Áp dụng mô hình SWOT trong marketing
- Mô hình SO (Strengths – Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tận dụng các cơ hội thị trường.
- Mô hình WO (Weaks – Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
- Mô hình ST (Strengths – Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
- Mô hình WT (Weaks – Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
Trong marketing, trước khi đưa ra chiến lược marketing thì các marketer áp dụng ma trận SWOT để phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài công ty. Trong đó yếu tố bên trong thường là: mục tiêu công ty, định hướng công ty, cơ cấu tổ chức, nhân lực chủ chốt, khả năng sử dụng các nguồn lực, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, danh tiếng thương hiệu, thị phần, tài chính,...Các yếu tố bên ngoài cần thiết là môi trường vi mô và môi trường vĩ mô.
Nguồn video: VDLMedia
Cách xây dựng ma trận SWOT hiệu quả
Bước 1: Thiết lập ma trận SWOT
Việc đầu tiên là cần thiết lập mô hình ở dạng đầy đủ các yếu tố: S,W,O,T và SO, WO, ST, WT ở những vị trí hợp lý. Từ đó, giúp bản thân dễ dàng kết hợp chúng với nhau và tạo ra chiến lược hợp lý.
Bước 2: Tìm và phát triển thế mạnh
Trong bước này, bạn cần xác định các thế mạnh nội bộ của tổ chức, chẳng hạn như nguồn lực, công nghệ tiên tiến, đội ngũ nhân viên tài năng, hoặc thương hiệu uy tín. Sau khi liệt kê được các thế mạnh, bạn nên tập trung vào việc phát triển chúng, biến các thế mạnh này thành lợi thế cạnh tranh, và tận dụng chúng để đạt được mục tiêu chiến lược.
Bước 3: Xác định và chuyển hóa rủi ro
Tiếp theo, bạn cần liệt kê các điểm yếu nội bộ và các thách thức bên ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu của tổ chức. Các điểm yếu này có thể là hạn chế về nguồn lực, quy trình kém hiệu quả, hoặc sự cạnh tranh gay gắt. Sau khi xác định các yếu tố này, bạn nên phát triển các biện pháp để khắc phục và chuyển hóa rủi ro, chẳng hạn như cải tiến quy trình, đào tạo thêm cho nhân viên, hoặc tìm kiếm các đối tác hỗ trợ.
Bước 4: Nắm bắt và tận dụng cơ hội
Cuối cùng, bạn cần tìm kiếm và nhận diện các cơ hội từ môi trường bên ngoài, bao gồm các xu hướng thị trường mới, thay đổi công nghệ, hoặc các chính sách có lợi. Với những cơ hội đã được xác định, bạn nên lập kế hoạch để tận dụng chúng bằng cách phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường, hoặc cải thiện dịch vụ khách hàng. Việc nắm bắt và tận dụng các cơ hội này sẽ giúp tổ chức tăng cường vị thế và đạt được mục tiêu chiến lược.
Ví dụ về ma trận SWOT của Vietjet Air
Hãy cùng MarketingAI áp dụng ma trận SWOT cho hãng hàng không Vietjet Air để hiểu hơn về công cụ phân tích này.
Strengths - Điểm mạnh
Điểm mạnh đầu tiên của hãng là mức tăng trưởng thị phần tăng nhanh chóng qua từng năm. Mới đi vào hoạt động từ cuối năm 2011 nhưng Vietjet đã trở thành một trong những hãng hàng không nội địa lớn nhất với 42.8% thị phần trong 6 tháng đầu năm 2024. Công ty báo lãi liên tục kể từ năm 2013.
Điểm mạnh thứ hai của Vietjet là có chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm thuộc hàng thấp nhất châu Á cũng như thế giới. Doanh thu từ các dịch vụ trên chuyến bay là nhân tố quan trọng tạo nên thành công của hầu hết các hãng hàng không giá rẻ. Đây cũng là yếu tố đã giúp hãng nhanh chóng có lợi nhuận. Năm 2023, nguồn doanh thu này đạt 4.623 tỉ đồng, tăng 60% so với các năm trước.
Thương hiệu Vietjet nổi tiếng bởi các hoạt động marketing mạnh mẽ, đánh đúng tâm lý của khách hàng mục tiêu. Hệ thống phân phối phủ sóng toàn quốc cũng là một trong những điểm mạnh không thể bỏ qua của hãng hàng không giá rẻ này.
Weaknesses - Điểm yếu
Điểm yếu của hãng là chưa có được đối tác liên doanh. Tiếp theo là phải cạnh tranh ở các thị trường đã có hãng máy bay nổi tiếng, đặc biệt là tại thị trường Thái Lan.
Điểm yếu tiếp theo phải kể đến là phần lớn lợi nhuận của Vietjet đến từ hoạt động bán và thuê lại, tuy nhiên về dài hạn hãng sẽ phải trả chi phí cao hơn so với giá thuê trung bình khi tuổi thọ máy bay tăng lên.
Opportunities - Cơ hội
Việt Nam đang nổi lên là 1 điểm du lịch được ưa thích, thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Theo thống kê của Cục Du lịch quốc gia Việt Nam, số khách quốc tế trong nửa đầu năm 2024 đạt gần 8 triệu lượt, tăng 64,9% so với cùng kỳ năm 2023. Xu hướng này được dự báo sẽ còn kéo dài. Đây chính là cơ hội lớn cho các hãng hàng không như Vietjet.
Hiện hãng đã mở rộng quy mô với gần 40 đường bay quốc tế tới các quốc gia châu Á như Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan, Campuchia.... Trong đó, Trung Quốc và Thái Lan là nơi mà nguồn khách du lịch lớn nhất và tăng trưởng nhanh nhất. Ngoài ra, các chuyến bay này cũng được cập nhật thường xuyên và đều đặn với tần suất ít nhất 1 chuyến/ ngày hoặc 3-4 chuyến/ tuần.
Hơn nữa, vị trí địa lý của Việt Nam rất thuận tiện cho việc vận chuyển hành khách đi từ Đông Nam Á tới Đông Bắc Á.
Việt Nam là nước đang phát triển nên hãng hàng không giá rẻ được nhiều người lựa chọn và sẵn sàng chi trả hơn. Đây cũng là lý do vì sao thị phần của Vietjet Air-kẻ đến sau nhưng lại đang vượt mặt Vietnam Airline trong 2 năm trở lại đây.
Threats - Thách thức
Môi trường cạnh tranh ngành hàng không ngày càng khốc liệt. Các hãng hàng không hàng đầu Đông Nam Á như AirAsia và Lion đều đang có kế hoạch lập liên doanh ở Việt Nam. Nhiều hãng hàng không giá rẻ cũng nhìn được tiềm năng thị trường nước ta và lăm le nhảy vào.
Sau khi tăng trưởng 20% - 30% trong giai đoạn 2012 – 2016, thị trường hàng không Việt Nam sẽ giảm tốc. Tăng trưởng ở thị trường nội địa suy giảm sẽ tạo ra sức ép buộc VietJet phải dựa nhiều hơn vào thị trường quốc tế vốn không hề dễ dàng. Bên cạnh đó tăng trưởng nhu cầu du lịch nội địa hiện cao gấp 4-5 lần tăng trưởng GDP là 1 tỷ lệ không bền vững.
Ngoài ra, tình trạng quá tải sân bay cũng gây khó khăn khi muốn mở thêm nhiều chặng bay cũng như tần suất bay.
Bảng tổng hợp phân tích ma trận SWOT của Vietjet Air
Kết luận:
Ma trận SWOT là một công cụ cực kỳ hữu ích cho các doanh nghiệp trong việc xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức hiện tại cũng như tương lai. Trước khi triển khai bất kỳ chiến lược kinh doanh hay marketing nào, doanh nghiệp cần phải có một ma trận SWOT hoàn chỉnh và chính xác. Dù các bước lập ma trận SWOT không quá phức tạp, nhưng yêu cầu sự chính xác và đầy đủ thông tin. Nếu bỏ qua việc tìm hiểu ma trận SWOT là gì thì hẳn việc biến mục tiêu của doanh nghiệp thành công sẽ dễ dàng gặp rủi ro bởi chưa xác định rõ đâu là cơ hội, thách thức hay điểm yếu của doanh nghiệp.
Ngọc Mai - MarketingAI
Tổng hợp
Bình luận của bạn