Hay bạn cần liên lạc với người thân, bạn bè hoặc đồng nghiệp tại nước ngoài nhưng lại không thể thực hiện do không sử dụng đúng mã vùng điện thoại của quốc gia đó.
Vậy mã vùng điện thoại quốc tế là gì? Tại sao nó lại quan trọng khi thực hiện cuộc gọi nước ngoài? Làm thế nào để tìm mã điện thoại quốc tế của một quốc gia nào đó? Trong bài viết này, MarketingAI sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Cùng tìm hiểu ngay thôi nào!
Mã vùng điện thoại quốc tế là gì?
Mã vùng điện thoại quốc tế hay mã quốc gia là những con số phải được quay trước khi liên lạc với một số điện thoại ở quốc gia khác. Giống như số chứng minh thư của một cá nhân, mỗi một quốc gia đều có một mã số điện thoại riêng biệt. Mã số này được sử dụng để gọi ra nước ngoài hoặc để nhận cuộc gọi đến.
Liên minh Viễn thông quốc tế đã phê chuẩn mã 00 là mã tiêu chuẩn được sử dụng để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Mã số này được hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới chấp thuận, ngoài trừ một số nước đặc biệt.
Số điện thoại quốc tế thường được viết dưới dạng:
+ +
Ví dụ: một số điện thoại tại Australia sẽ được viết như sau: +61 1 234 5678
Hoặc + +
Tương tự, nó cũng có thể được viết dưới dạng: 0061 1 234 5678
Nếu bạn thường xuyên thực hiện cuộc gọi quốc tế trực tiếp (IDD) tại nhiều quốc gia khác nhau, việc sử dụng dấu cộng sẽ dễ dàng hơn là viết mã quay số quốc tế với số 0 (0) hoặc số 0 kép (00).
Mã vùng điện thoại quốc tế có thể bao gồm 1 chữ số (Hoa Kỳ, Canada), 2 chữ số hoặc 3 chữ số.
Cách gọi điện thoại quốc tế đơn giản
Sau khi đã hiểu về mã vùng điện thoại quốc tế, để có thể thực hiện cuộc gọi từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại, các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện theo một vài cách sau:
Gọi trực tiếp (IDD)
- + + +
- Hoặc: + + +
Lưu ý, tại Việt Nam chỉ được sử dụng khi thực hiện các cuộc gọi từ nước ngoài đến số điện thoại cố định. Các cuộc gọi đến số điện thoại di động thì không cần.
Để dễ dàng hình dung, bạn có thể tham khảo một số ví dụ sau:
- Muốn thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài đến số máy bàn 123456 tại Thái Bình với mã vùng là 227, bạn phải tiến hành quay số theo cú pháp: +84 227 123456 hoặc 00 84 227 123456
- Khi muốn gọi đến số điện thoại di động 012 345 6789 tại Việt Nam, bạn bấm: +84 12 345 6789 hoặc 00 84 12 345 6789
- Tương tự khi muốn gọi đến một số điện thoại tại bất kỳ một quốc gia nào đó, bạn chỉ cần nhập đúng mã quốc gia, mã vùng của đất nước đó là được. Chẳng hạn, bạn muốn gọi đến số điện thoại 987654 tại Hàn Quốc, chỉ cần bấm: +82 987654 hoặc 00 82 987654.
Bảng mã vùng mới nhất tại Việt Nam
Ngày 17/06/2017, đã hoàn tất chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định tại 59 tỉnh thành còn lại trong cả nước theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông. Ngoại trừ 4 tỉnh Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình vẫn giữ nguyên mã vùng cũ.
Việc chuyển đổi tất cả mã vùng điện thoại quốc tế về 3 chữ số giúp việc quản lý thuận tiện và dễ dàng hơn khi tra cứu, tránh lộn xộn, gây khó nhớ cho người dùng.
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế đối với 3 nhà mạng Viettel, Vinaphone và Mobifone
Với thuê bao Viettel:
- + + + +
- Nếu thuê bao cần gọi 123456 ở Đài Loan, khách hàng bấm: 178 00 886 123456
Với thuê bao Mobifone:
- + + + +
- hoặc + + + +
Ví dụ: gọi đến số điện thoại 234567 tại Indonesia, bấm: 131 00 62 234567
Với thuê bao Vinaphone:
- + + + +
- hoặc + + + +
Ví dụ: thực hiện cuộc gọi đến số di động 456789 tại Trung Quốc, quay số: 171 00 86 456789
Lưu ý: tất cả các cú pháp quay số trên đều phải được các viết liền, không cách.
Một số mã vùng quốc tế phổ biến
Mỗi một quốc gia lại có một mã vùng điện thoại riêng và mỗi một khu vực, thành phố trong quốc gia đó lại có một mã vùng riêng biệt. Mã vùng quốc tế của Việt Nam là +84, dưới đây là 8 mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến nhất mà bạn nên biết:
- 001 hay +1: Canada và Hoa Kỳ
- 007 hay +7: Nga
- 0049 hay +49: Đức
- 0044 hay +44: Anh
- 0081 hay +81: Nhật Bản
- 0082 hay +82: Hàn Quốc
- 0086 hay +86: Trung Quốc
- 00886 hay +886: Đài Loan
Bảng tra cứu mã vùng điện thoại quốc tế và tìm mã quốc gia 2024
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | +93 |
Albania | +355 |
Algeria | +213 |
American Samoa | +684 |
Andorra | +376 |
Angola | +244 |
Anguilla | +1264 |
Antigua & Barbuda | +1268 |
Argentina | +54 |
Armenia | +374 |
Aruba | +297 |
Australia (Úc) | +61 |
Austria (Áo) | +43 |
Azerbaijan | +994 |
Bahamas | +1242 |
Bahrain | +973 |
Bangladesh | +880 |
Barbados | +1246 |
Belarus | +375 |
Bỉ | +32 |
Belize | +501 |
Benin | +229 |
Bermuda | +1441 |
Bhutan | +975 |
Bolivia | +591 |
Bosnia & Herzegovina | +387 |
Botswana | +267 |
Brazil | +55 |
Brunei Darussalam | +673 |
Bulgaria | +359 |
Burkina Faso | +226 |
Burundi | +257 |
Cambodia (Campuchia) | +855 |
Cameroon | +237 |
Canada | +1 |
Cape Verde | +238 |
Cayman Islands | +1345 |
Central African Republic | +236 |
Chad | +235 |
Chagos Archipelago | +246 |
Chile | +56 |
China (Trung Quốc) | +86 |
Colombia | +57 |
Comoros | +269 |
Congo | +242 |
Congo, Dem. Rep. of | +243 |
Cook Islands | +682 |
Costa Rica | +506 |
Côte d’lvoire | +225 |
Croatia | +385 |
Cuba | +53 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 |
Czech Republic (Séc) | +420 |
Denmark (Đan Mạch) | +45 |
Djibouti | +253 |
Dominica | +1767 |
Cyprus | +357 |
Ecuador | +593 |
Egypt (DST | +20 |
El Salvador | +503 |
Equatorial Guinea | +240 |
Estonia | +372 |
Ethiopia | +251 |
Faeroe Islands | +298 |
Falkland Islands | +500 |
Fiji | +679 |
Finland (Phần Lan) | +358 |
France (Pháp) | +33 |
French Antilles | +596 |
French Guiana | +594 |
French Polynesia†† | +689 |
Gabon | +241 |
Gambia | +220 |
Georgia | +995 |
Germany (Đức) | +49 |
Ghana | +233 |
Gibraltar | +350 |
Greece (Hy Lạp) | +30 |
Greenland | +299 |
Grenada | +1473 |
Guadeloupe | +590 |
Guam | +1671 |
Guatemala | +502 |
Guinea | +224 |
Guinea-Bissau | +245 |
Guyana | +592 |
Haiti | +509 |
Honduras | +504 |
Hong Kong | +852 |
Hungary | +36 |
Iceland | +354 |
India (Ấn Độ) | +91 |
Indonesia | +62 |
Iran | +98 |
Iraq | +964 |
Ireland | +353 |
Israel | +972 |
Italy | +39 |
Ivory Coast | +225 |
Jamaica | +1876 |
Japan (Nhật Bản) | +81 |
Jordan | +962 |
Kazakhstan | +76, +77 |
Kenya | +254 |
Korea, North (Hàn Quốc) | +850 |
Korea, South (Triều Tiên) | +82 |
Kuwait | +965 |
Kyrgyzstan | +996 |
Zambia | +260 |
Zimbabwe | +263 |
Laos (Lào) | +856 |
Latvia | +371 |
Lebanon | +961 |
Lesotho | +266 |
Liberia | +231 |
Libya | +218 |
Liechtenstein | +423 |
Lithuania | +370 |
Luxembourg | +352 |
Macau | +853 |
Macedonia | +389 |
Madagascar | +261 |
Malawi | +265 |
Malaysia | +60 |
Maldives | +960 |
Mali | +223 |
Malta | +356 |
Marshall Islands | +692 |
Martinique | +596 |
Mauritania | +222 |
Mauritius | +230 |
Mexico | +52 |
Midway Islands | +808 |
Moldova | +373 |
Monaco | +377 |
Mongolia | +976 |
Montenegro & Serbia | +381 |
Montserrat | +1 664 |
Morocco | +212 |
Mozambique | +258 |
Myanmar (Burma) | +95 |
Namibia | +264 |
Nepal | +977 |
Netherlands | +31 |
Netherlands Antilles | +599 |
New Caledonia | +687 |
New Zealand | +64 |
Nicaragua | +505 |
Niger Republic | +227 |
Nigeria | +234 |
Northern Mariana Isl. | +1670 |
Norway | +47 |
Oman | +968 |
Pakistan | +92 |
Palau | +680 |
Panama | +507 |
Papua New Guinea | +675 |
Paraguay | +595 |
Peru | +51 |
Philippines | +63 |
Poland (Ba Lan) | +48 |
Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 |
Puerto Rico | +1787, +1939 |
Qatar | +974 |
Reunion Island | +262 |
Romania | +40 |
Russia (Nga) | +7 |
Rwanda | +250 |
San Marino | +378 |
Sใo Tom้ & Principe | +239 |
Saudi Arabia | +966 |
Senegal | +221 |
Seychelles | +248 |
Sierra Leone | +232 |
Singapore | +65 |
Slovak Republic | +421 |
Slovenia | +386 |
Solomon Islands | +677 |
Somalia | +252 |
South Africa (Nam Phi) | +27 |
Spain (Tây Ban Nha) | +34 |
Sri Lanka | +94 |
St. Kitts & Nevis | +1 869 |
St. Lucia | +1 758 |
St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
Sudan | +249 |
Suriname | +597 |
Swaziland | +268 |
Sweden (Thụy Điển) | +46 |
Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 |
Syria | +963 |
Taiwan (Đài Loan) | +886 |
Tajikistan | +992 |
Tanzania | +255 |
Thái Lan | +66 |
Togo | +228 |
Tonga | +676 |
Trinidad & Tobago | +1868 |
Tunisia | +216 |
Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 |
Turkmenistan | +993 |
Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Tuvalu | +688 |
Uganda | +256 |
Ukraine | +380 |
United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 |
United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 |
United States (Mỹ) | +1 |
Uruguay | +598 |
Uzbekistan | +998 |
Vanuatu | +678 |
Venezuela | +58 |
Vietnam | +84 |
Virgin Islands, British | +1 284 |
Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Western Samoa | +685 |
Yemen | +967 |
Yugoslavia | +381 |
Zaire | +243 |
Bảng mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo tên tiếng Anh của quốc gia đó
Mã vùng điện thoại của các thành phố lớn của các quốc gia trên thế giới
Mã vùng điện thoại quốc gia | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại các thành phố lớn |
+1 | Canada | Ottawa, ON (613); Calgary, AB (403); Edmonton,AB (780); Fredericton, NB (506); Halifax, NS (902); London, ON (519); Montreal, PQ (514); Quebec City, PQ (418); Regina, SK (306); Saskatoon, SK (306); St. John's, NF (709); Toronto, ON Metro (416, 647); Toronto Vicinity (905); Vancouver, BC (604); Victoria, BC (250); Winnipeg, MB (204) |
+1 | United States (Mỹ) | Washington, DC(202); Atlanta (404); Baltimore (410); Boston (617); Chicago (312) (773); Cleveland (216); Dallas (214) (972); Denver (303); Detroit (313); Honolulu (808); Houston (713) (281); Los Angeles (213) &(310); Miami (305); Minneapolis (612); New Orleans (504); New York (212), (718); Philadelphia (215) &(610); Phoenix (602); Sacramento (916) &(530); St. Louis (314); Salt Lake City (801); San Antonio (210); San Diego (619); San Francisco (415); San Jose (408); Seattle (206) |
+7 | Russia (Nga) | Moscow (095), & mobile (096), Novgorod (816), Novosibirsk (3832), St. Petersburg (812) |
+20 | Egypt (Ai Cập) | Cairo (2), Alexandria (3), Aswan (97), Luxor (95), Port Said (66) |
+27 | South Africa (Nam Phi) | Cape Town*Pretoria |
+30 | Greece (Hy Lạp) | Athens* |
+31 | Netherlands (Hà Lan) | Amsterdam (20), The Hague (70), Eindhoven (40), Rotterdam (10), Utrecht (30) |
+32 | Belgium (Bỉ) | Brussels* |
+33 | France (Pháp) | Paris* |
+34 | Spain (Tây Ban Nha) | Madrid* |
+36 | Hungary | Budapest (1), Miskolc (46) |
+39 | Italy | Rome* |
+40 | Romania | Bucharest (21), Constanta (241), Iasi (232) |
+41 | Switzerland (Thụy Sĩ) | Bern* |
+43 | Austria (Áo) | Vienna (1), Graz (316), Innsbruck (512), Linz (732), Salzburg (662) |
+44 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | London (20), Belfast (1232), Birmingham (121), Bristol (117), Edinburgh (131), Glasgow (141), Leeds (113), Liverpool (151), Manchester (161), Sheffield (114) |
+45 | Denmark (Đan Mạch) | Copenhagen* (8 chữ số) |
+46 | Sweden (Thụy Điển) | Stockholm (8), Goteberg (31), Malm๖ (40), Uppsala (18) |
+47 | Norway (Na Uy) | Oslo* (8 chữ số) |
+48 | Poland (Ba Lan) | Warsaw (22), Gdansk (58), Krak๓w (12), Lodz (42) |
+49 | Germany (Đức) | Berlin (30), Bonn (228), Bremen (421), Cologne (221), Dresden (351), Dusseldorf (211), Essen (201), Frankfurt am Main (69), Freiburg (761), Hamburg (40), Hannover (511), Heidelberg (6221), Leipzig (341), Munich (89), Postdam (331), Stuttgart (711), Wiesbaden (611) |
+51 | Peru | Lima (1), Arequipa (54), Callao (1), Trujillo (44) |
+52 | Mexico | Mexico City (55), Acapulco (744), Cuidad Juarez (656), Durango (618), Ensenada (646), Guadalajara (33), Leon (477), Mazatlan (669), Mexicali (686), Monterrey (81), Nuevo Laredo (867), Puebla (222), Tijuana (664), Veracruz (229) |
+53 | Cuba | Havana (7), Santiago (22) |
+54 | Argentina | Buenos Aires (11), Cordoba (351), La Plata (221), Mendoza (261), Rosario (341) |
+55 | Brazil | Brasilia (61), Belo Horizonte (31), Curitiba (41), Manaus (92), Porto Alegre (51), Recife (81), Rio de Janeiro (21), Salvador (71), Sao Paulo (11), Vitoria (27) |
+56 | Chile | Santiago (2), Concepcion (41), Punta Arenas (61), Valparaiso (32) |
+57 | Colombia | Bogota (1), Barranquilla (5), Cali (23), Medellin (4) |
+58 | Venezuela | Caracas (212), Maracaibo (261), Valencia (241) |
+60 | Malaysia | Kuala Lumpur (3), Johor Bahru (7), Kota Bahru (9), Melaka (6), Penang (4) |
+61 | Australia | Canberra (2), Adelaide (8), Brisbane (7), Cairns (7), Melbourne (3), Perth (9), Sydney (2) |
+62 | Indonesia | Jakarta (21), Bandung (22), Denpasar, Bali (361), Padang (751), Palu (451), Palembang (711), Semarang (24), Sinjai (482), Surabaya (31), Yogyakarta (274) |
+63 | Philippines | Manila (2), Cebu (32), Davao (82), Quezon City (2) |
+64 | New Zealand | Wellington (4), Auckland (9), Christchurch (3), Telecom Mobile Phones (25) |
+65 | Singapore | Singapore* (8 chữ số) |
+66 | Thái Lan | Bangkok* |
+76, +77 | Kazakhstan | Almaty (3272), Chimkent (325), Karaganda (3212) |
+81 | Japan (Nhật Bản) | Tokyo (3), Fukuoka (92), Hiroshima (82), Kobe (78), Kyoto (75), Nagasaki (958), Nagoya (52), Osaka (66), Sapporo (11), Yamaguchi (839), Yokohama (45) |
+82 | Hàn Quốc | Seoul (2), Cheju (64), Inchon (32), Kwangju (62), Pusan (51), Taegu (53) |
+84 | Vietnam | Hanoi (24), Ho Chi Minh City (28), Hai Phong (31) |
+86 | China (Trung Quốc) | Beijing (10), Fuzhou (591), Guangzhou (20), Harbin (451), Nanjing (25), Nanjing Fujian (596), Shanghai (21), Shenzhen (755), Tianjin (22), Wuhan (27), Xiamen (592), Xian (29) |
+90 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | Ankara (312); Istanbul (212), (216); Adana (322); Bursa (224); Izmir (232) |
+91 | India (Ấn Độ) | New Delhi (11), Ahmadabad (79), Bangalore (80), Calcutta (33), Hyderabad (40), Jaipur (141), Kanpur (512), Lucknow (522), Madras (44), Mumbai (Bombay) (22) |
+92 | Pakistan | Islamabad (51), Faisalabad (41), Karachi (21), Lahore (42), Rawalpindi (51) |
+93 | Afghanistan | Kabul (20), Herat (40), Jalalabad (60), Kandahar (30), Kunduz (56), Mazar-i-Sherif (50) |
+94 | Sri Lanka | Colombo (1) |
+95 | Myanmar (Burma) | J Yangon (1), Mandalay (2) |
+98 | Iran | Tehran (21), Esfahan (311), Mashhad (511), Shiraz (71), Tabriz (41) |
+212 | Morocco | Rabat (3), Casablanca (2), Fez (5), Marrakech (4), Tangiers (3) |
+213 | Algeria | Algiers (21), Mascara (Oran) (45) |
+216 | Tunisia | Tunis (1), Ariana (1), fax (4) |
+218 | Libya | Tripoli (21), Benghazi (61), Misratah (51) |
+220 | Gambia | Banjul* |
+221 | Senegal | Dakar* (7 chữ số) |
+222 | Mauritania | Nouakchott* (7 chữ số) |
+223 | Mali | Bamako* (6 chữ số) |
+224 | Guinea | Conakry* |
+225 | Côte d’lvoire | Yamoussoukro*, Abidjan*, (8 chữ số) |
+225 | Ivory Coast | Yamoussoukro*Abidjan* |
+226 | Burkina Faso | Ouagadougou* |
+227 | Niger Republic | Niamey* (6 chữ số) |
+228 | Togo | Lom้* (7 chữ số) |
+229 | Benin | Porto-Novo* |
+230 | Mauritius | Port Louis* (7 chữ số) |
+231 | Liberia | Monrovia* |
+232 | Sierra Leone | Freetown (22) |
+233 | Ghana | Accra (21), Kumasi (51) |
+234 | Nigeria | Abuja (9), Lagos (1), Ibadan (22), Kano (64), Cell Phones (90) |
+235 | Chad | N'Djamena* |
+236 | Central African Republic | Bangui* (6 chữ số) |
+237 | Cameroon | Yaound้* |
+238 | Cape Verde | Praia* |
+239 | Sใo Tom้ & Principe | Sใo Tom้* |
+240 | Equatorial Guinea | Malabo (9), Bata (8) |
+241 | Gabon | Libreville* |
+242 | Congo | Brazzaville* |
+243 | Bahamas | Nassau (242)** (7 chữ số) |
+243 | Congo, Dem. Rep. of | Kinshasa (12), Lubumbashi (2) |
+243 | Zaire | Kinshasa (12) |
+244 | Angola | Luanda (2), Huambo (41) |
+245 | Guinea-Bissau | Bissau* (6 chữ số) |
+246 | Chagos Archipelago | Diego Garcia* |
+247 | Barbados | Bridgetown (246)** |
+248 | Seychelles | Victoria (6 chữ số) |
+249 | Sudan | Khartoum (11), Omdurman (11), Port Sudan (311) |
+250 | Rwanda | Kigali* |
+251 | Ethiopia | Addis Ababa (1) |
+252 | Somalia | Mogadishu (1) |
+253 | Djibouti | Djibouti* (6 chữ số) |
+254 | Kenya | Nairobi (2), Mombasa (11) |
+255 | Tanzania | Dar es Salaam (22), Dodoma (26) |
+256 | Uganda | Kampala (41) |
+257 | Burundi | Bujumbura (2) |
+258 | Mozambique | Maputo (1), Nampula (6) |
+260 | Zambia | Lusaka (1) |
+261 | Madagascar | Antananarivo* (7 chữ số) |
+262 | Reunion Island | St. Denis* (10 chữ số) |
+263 | Zimbabwe | Harare(4) |
+264 | Namibia | Windhoek (61) |
+265 | Malawi | Lilongwe* (6 chữ số) |
+266 | Lesotho | Maseru* |
+267 | Botswana | Gaborone* |
+268 | Swaziland | Mbabane*Lobamba* |
+269 | Comoros | Moroni* |
+297 | Aruba | J Oranjestad (8)** |
+298 | Faeroe Islands | T๓rshavn* |
+299 | Greenland | Nuuk (Godthaab)* |
+350 | Gibraltar | Gibraltar* (5 chữ số) |
+351 | Portugal (Bồ Đào Nha) | |
+352 | Luxembourg | Luxembourg* |
+353 | Ireland | Dublin (1), Cork (21), Galway (91), Limerick (61), Waterford (51) |
+354 | Iceland | Reykjavik (7 chữ số) |
+355 | Albania | Tirana (4) |
+356 | Malta | Valletta* (8 chữ số) |
+357 | Cyprus | Nicosia (2) (8 chữ số) |
+358 | Finland (Phần Lan) | Helsinki (9) |
+359 | Bulgaria | Sofia (2) |
+370 | Lithuania | |
+371 | Latvia | Riga (2), Daugavpils (54), Liepaja (34) |
+372 | Estonia | Tallinn (2) |
+373 | Moldova | Kishinev (2), Tiraspol (33) |
+374 | Armenia | Yerevan (1), Ararat (38) |
+375 | Belarus | Mensk (17), Gomel (23), Gorki (22) |
+376 | Andorra | Andorra la* |
+377 | Monaco | Monaco* |
+378 | San Marino | San Marino* |
+380 | Ukraine | Kiev (44), Odessa (48) |
+381 | Montenegro & Serbia | Belgrade (11), Nis (18), Novi Sad (21) |
+381 | Yugoslavia | Belgrade (11) |
+385 | Croatia | Zagreb (1), Dubrovnik (20), Split (21) |
+386 | Slovenia | Ljubljana (1), Maribor (2) |
+387 | Bosnia & Herzegovina | Sarajevo (33), Tuzla (35) |
+389 | Macedonia | Skopje (2) |
+420 | Czech Republic (Cộng hòa Séc) | Prague (2), Brno (5), Ostrava (69 |
+421 | Slovak Republic | Bratislava (2), Kosice (55) |
+423 | Liechtenstein | Vaduz* |
+442 | Bermuda | Hamilton (441)** (7 chữ số) |
+500 | Falkland Islands | Stanley* (5 chữ số) |
+501 | Belize | Belmopan (8) |
+502 | Guatemala | Guatemala City* (7 chữ số) |
+503 | El Salvador | San Salvador* |
+504 | Honduras | Tegucigalpa (7 chữ số) |
+505 | Nicaragua | Managua (2), Leon (311) |
+506 | Costa Rica | San Jos* (7 chữ số) |
+507 | Panama | Panama City* (7 chữ số) |
+509 | Haiti | Port-au-Prince (6 chữ số) |
+590 | Guadeloupe | Basse-Terre (81), (10 chữ số) |
+591 | Bolivia | La Paz (2), Sucre (4), Cochabamba (4), Santa Cruz (3) |
+592 | Guyana | Georgetown* (7 chữ số) |
+593 | Ecuador | Quito (2), Guayaquil (4) |
+594 | French Guiana | Cayenne* (9 chữ số) |
+595 | Paraguay | Asuncion (21) |
+596 | French Antilles | Guadeloupe* |
+596 | Martinique | Fort-De-France* (10 chữ số) |
+597 | Suriname | Paramaribo* |
+598 | Uruguay | Montevideo (2) |
+599 | Netherlands Antilles | Willemstad (9) St. Maarten (5) |
+673 | Brunei Darussalam | Bandar Seri Begawan |
+675 | Papua New Guinea | Port Moresby* |
+676 | Tonga | Nukualofa** |
+677 | Solomon Islands | Honiara* |
+678 | Vanuatu | Port Vila* (5 chữ số) |
+679 | Fiji | Suva* |
+680 | Palau | Koror* |
+682 | Cook Islands | Avarua* |
+684 | American Samoa | Pago Pago* |
+685 | Western Samoa | Apia* |
+687 | New Caledonia | Noum้a* |
688 | Tuvalu | Funafuti* (5 chữ số) |
+689 | French Polynesia | Papeete, Tahiti* |
+692 | Marshall Islands | Majuro*, (7 chữ số) |
+808 | Midway Islands | |
+850 | Triều Tiên | Pyongyang (2) |
+852 | Hong Kong | Hong Kong*, (8 chữ số) |
+853 | Macau | Macau*, (6 chữ số) |
+855 | Cambodia (Campuchia) | Phnom Penh (23), Angkor Wat (63) |
+856 | Laos (Lào) | Vientiane (21), Luang Prabang (71), Svannakhet (41) |
+880 | Bangladesh | Dhaka (2), Barisal (431), Chittagong(31) |
+886 | Taiwan (Đài Loan) | Taipei (2), Kaohsiung (7), Taichung (4), Tainan (6) |
+960 | Maldives | Mal้* (6 chữ số) |
+961 | Lebanon | Beirut (1), Tripoli (6) |
+962 | Jordan | Amman (6), Irbid (2), Zerqua (9) |
+963 | Syria | Damascus (11), Aleppo (21) |
+964 | Iraq | Baghdad (1), Basra (40), Erbil (66), Sulayamaniyah (53) |
+965 | Kuwait | Kuwait* |
+966 | Saudi Arabia | Riyadh (1), Jeddah (2), Makkah (Mecca) (2) |
+967 | Yemen | Sana'a (1) |
+968 | Oman | Muscat* |
+971 | United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) | Abu Dhabi (2), Dubai (4) |
+972 | Israel | Jerusalem (2), Haifa (4), Holon (3), Petah Tikva (3), Tel Aviv (3) |
+973 | Bahrain | Manama* |
+974 | Qatar | Doha* |
+975 | Bhutan | Thimphu* |
+976 | Mongolia | Ulan Bator (1) |
+977 | Nepal | Kathmandu (1) |
+992 | Tajikistan | Dushanbe (37), Khujand (34) |
+993 | Turkmenistan | Ashgabat (12) |
+994 | Azerbaijan | Baku (12), Gandja (22 |
+995 | Georgia | Tbilisi (32) |
+996 | Kyrgyzstan | Bishkek (312), Jalal-Abad (3722), Osh (3222) |
+998 | Uzbekistan | Tashkent (71), Namangan (69), Samarkandy (66) |
+1264 | Anguilla | J The Valley (264)** (7 chữ số) |
+1268 | Antigua & Barbuda | St. John's (268)** (7 chữ số) |
+1284 | Virgin Islands, British | Road Town (284)** |
+1340 | Virgin Islands, U.S. | Charlotte Amalie (340)**, St. Thomas (340) |
+1345 | Cayman Islands | George Town (345)** |
+1473 | Grenada | St. George's (473)** (7 chữ số) |
+1649 | Turks & Caicos Islands | Grand Turk (649)** |
+1664 | Montserrat | Plymouth (664)** (7 chữ số) |
+1670 | Northern Mariana Isl. | Saipan (670)** |
+1671 | Guam | Agana (671)** (7 chữ số) |
+1758 | St. Lucia | Castries (758)** |
+1767 | Dominica | Roseau (767)** |
+1784 | St. Vincents & Grenadines | Kingstown (784)** |
+1787, +1939 | Puerto Rico | San Juan (787)** |
+1809, +1829, +1849 | Dominican Republic | Santo Domingo (809)** |
+1868 | Trinidad & Tobago | Port-of-Spain (868)** (7 chữ số) |
+1869 | St. Kitts & Nevis | Basseterre (869)** |
+1876 | Jamaica | Kingston (876)** |
Danh sách mã quốc gia và mã vùng của thành phố lớn trên thế giới (Ảnh: Internet)
Kết luận
Thời gian gần đây, đã ghi nhận nhiều phản ánh của người dùng về việc nhận được những cuộc gọi với mã vùng điện thoại quốc tế rất lạ như +373, +216, +381, +60,... Thực tế, đây là những đầu số điện thoại lừa đảo nhằm thu thập thông tin tài khoản cá nhân của khách hàng, lôi kéo nhằm thu cước viễn thông bất hợp pháp. Tất nhiên, không phải đầu số từ nước ngoài nào cũng là lừa đảo. Tuy nhiên, hãy luôn thận trọng, chỉ nên nhận hoặc thực hiện cuộc gọi khi biết chắc đó là số điện thoại của người thân bạn tại nước ngoài.
Hi vọng những thông tin về mã vùng điện thoại quốc tế trên có thể giúp bạn nắm được những mã quốc gia, mã vùng điện thoại bàn tại nơi mà người thân quen bạn đang sinh sống, làm việc.
Lương Hạnh - MarketingAI
Tổng hợp
Bình luận của bạn