Bài viết tổng hợp mã bưu chính (mã bưu điện) của đầy đủ 63 tỉnh thành của Việt Nam được MarketingAI cập nhật liên tục và mới nhất để gửi đến bạn đọc những thông tin chính xác về mã bưu chính của tỉnh thành, quận huyện, xã mà bạn muốn tra cứu nhằm phục vụ cho các công việc , nhu cầu cá nhân của mỗi người.
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính hay còn có tên gọi khác là mã bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code là một dãy bao gồm tập hợp các ký tự chữ, số được sử dụng để xác định được vị trí của hàng hóa cũng như xác định được điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Vào đầu năm 2018, Bộ TT & TT đã ra Quyết định 2475/QĐ-BTTTT ban hành mã bưu chính quốc gia. Theo đó bộ mã bưu chính quốc gia mới này sẽ được áp dụng từ ngày 01-01-2018 áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Cấu trúc mã bưu chính quốc gia:
Mã bưu chính quốc gia bao gồm 5 (năm) ký tự số:
- Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
- Ba (03) hoặc Bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng
- Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán mã bưu chính quốc gia.
Lợi ích của mã bưu chính
- Đối với cá nhân: giúp bưu gửi được vận chuyển và phát được nhanh chóng, chính xác hơn, đồng thời giúp giảm số lượng bưu gửi không được phát. Từ đó nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ.
- Đối với danh nghiệp, tổ chức: Tạo thuận lợi cho việc chia chọn, phân hướng các bưu gửi được nhanh chóng, chính xác, Từ đó giúp tối ưu thời gian. giảm giá thành dịch vụ đối với bưu gửi số lượng lớn trong cung ứng dịch vụ bưu chính.
Cách tra cứu mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam 2024
Nếu như bạn muốn tra cứu mã Zip code tại nơi mình đang sinh sống từ cấp Tỉnh/ Huyện/ Xã có thể thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ trang website mã bưu chính quốc gia Việt Nam.
- Bước 2: Sẽ có 1 khung tìm kiếm hiện ra, việc bạn cần làm là nhập địa chỉ của bạn. Sau đó nhấn "Tìm kiếm", ngay lập tức sẽ có kết quả hiện ra.
Bên cạnh đó bạn cũng có thể tra cứu danh sách mã zip code thông qua bảng thống kê phía dưới với đầy đủ 63 tỉnh thành của Việt Nam.
STT | Tỉnh thành | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
25 | Hải Dương | 3000 |
26 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
27 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 7000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 8000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 6000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Tổng hợp mã bưu điện 63 tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2024
Mã bưu chính TP. Hồ Chí Minh
Ở Việt Nam thì mã bưu điện này chưa thực sự chi tiết. Ví dụ bạn muốn đăng ký một dịch vụ nào đó, thay vì phải có mã chi tiết từng nơi thì chúng ta lấy lại lấy chúng 1 mã. Một ví dụ cụ thể như sau, bạn gửi hàng về quận 10, Hồ Chí Minh thay vì ta lấy theo mã quận 10 thì chúng ta hãy lấy mỗi mã bưu chính HCM là 70000. Việc này sẽ không quá ảnh hưởng trong việc gửi thư.
STT | Quận/ Huyện | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Quận 1 | 71000 |
2 | Quận 2 | 71100 |
3 | Quận 3 | 72400 |
4 | Quận 4 | 72800 |
5 | Quận 5 | 72700 |
6 | Quận 6 | 73100 |
7 | Quận 7 | 72900 |
8 | Quận 8 | 73000 |
9 | Quận 9 | 71200 |
10 | Quận 10 | 72500 |
11 | Quận 11 | 72600 |
12 | Quận 12 | 71500 |
13 | Quận Bình Tân | 71900 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 |
15 | Quận Gò Vấp | 71400 |
16 | Quận Phú Nhuận | 72200 |
17 | Quận Tân Bình | 72100 |
18 | Quận Tân Phú | 72000 |
19 | Huyện Bình Chánh | 71800 |
20 | Huyện Cần Giờ | 73300 |
23 | Huyện Củ Chi | 71600 |
24 | Huyện Hóc Môn | 71700 |
25 | Huyện Nhà Bè | 73200 |
Tổng hợp mã bưu điện các quận/huyện tại Hồ Chí Minh cập nhật mới nhất 2024
Mã bưu chính Hà Nội
Mã bưu chính Hà Nội là: 10000 – 14000, Sau đây là mã zip code Hà Nội với 31 quận huyện của Hà Nội. Cùng tham khảo ngay dưới đây nhé:
STT | Quận/ Huyện | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Quận Ba Đình | 11100 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 11900 |
3 | Quận Cầu Giấy | 11300 |
4 | Quận Đống Đa | 11500 |
5 | Quận Hà Đông | 12100 |
6 | Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
7 | Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
8 | Quận Hoàng Mai | 11700 |
9 | Quận Long Biên | 11800 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 12000 |
11 | Quận Tây Hồ | 11200 |
12 | Quận Thanh Xuân | 11400 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 12700 |
14 | Huyện Ba Vì | 12600 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 13400 |
16 | Huyện Đan Phượng | 13000 |
17 | Huyện Đông Anh | 12300 |
18 | Huyện Gia Lâm | 12400 |
19 | Huyện Hoài Đức | 13200 |
20 | Huyện Mê Linh | 12900 |
21 | Huyện Mỹ Đức | 13700 |
22 | Huyện Phú Xuyên | 13900 |
23 | Huyện Phúc Thọ | 12800 |
24 | Huyện Quốc Oai | 13300 |
25 | Huyện Sóc Sơn | 12200 |
26 | Huyện Thạch Thất | 13100 |
27 | Huyện Thanh Oai | 13500 |
28 | Huyện Thanh Trì | 12500 |
29 | Huyện Thường Tín | 13600 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 13800 |
Tổng hợp mã bưu điện các quận/huyện tại Hà Nội cập nhật mới nhất 2024
Mã bưu chính Đà Nẵng
Mã bưu chính Đà Nẵng là: 50000, theo đó mã zip code các quận/ huyện của Đà Năng gồm:
STT | Quận/ Huyện | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Quận Cẩm Lệ | 50700 |
2 | Quận Hải Châu | 50200 |
3 | Quận Liên Chiểu | 50600 |
4 | Quận Ngũ Hành Sơn | 50500 |
5 | Quận Sơn Trà | 50400 |
6 | Quận Thanh Khê | 50300 |
7 | Huyện Hòa Vang | 50800 |
Tổng hợp mã bưu điện các quận/huyện tại Đà Nẵng cập nhật mới nhất 2024
Mã bưu chính Hải Phòng
Mã bưu chính Hải Phòng: 04000 – 05000, theo đó dưới đây sẽ là mã zip code của các quận/ huyện thuộc tỉnh Hải Phòng.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
---|---|---|
1 | Huyện An Dương | 04400 |
2 | Huyện An Lão | 04500 |
3 | Huyện Cát Hải | 05400 |
4 | Huyện Kiến Thụy | 05100 |
5 | Huyện Thủy Nguyên | 04300 |
6 | Huyện Tiên Lãng | 05200 |
7 | Huyện Vĩnh Bảo | 05300 |
8 | Huyện Dương Kinh | 04900 |
9 | Quận Đồ Sơn | 05000 |
10 | Quận Hải An | 04800 |
11 | Quận Hồng Bàng | 04100 |
12 | Quận Kiến An | 04600 |
13 | Quận Lê Chân | 04700 |
14 | Quận Ngô Quyền | 04200 |
Tổng hợp mã bưu điện các quận/huyện tại Hải Phòng cập nhật mới nhất 2024
Một số câu hỏi thường gặp?
1. Làm sao để biết mã bưu chính của mình?
2. Mã zip code Việt Nam là gì?
3. Mã bưu chính có bao nhiêu số?
4. Mã bưu chính 70.000 là ở đâu?
>>> Tham khảo thêm: Mã vùng điện thoại của các tỉnh thành Việt Nam
Lưu ý khi gửi qua đường bưu chính
Việc tra cứu mã zip Postal code thường được sử dụng với mục đích gửi hàng, bưu kiện thông qua bưu điện. Vậy khi gửi hàng hóa qua đường bưu chính cần lưu ý những gì?
- Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác: Điền đầy đủ thông tin chính xác của người nhận và người gửi. Nhiều trường hợp không thể liên lạc được với người nhận do địa chỉ hoặc thông tin không đúng.
- Xác định loại hàng hóa mang gửi qua bưu điện: Mỗi một loại hàng hóa sẽ tính phí gửi khác nhau. Vì vậy cần xác định mặt hàng gửi là bưu phẩm là mặt hàng giá trị cao hay hàng dễ vỡ như thủy tinh, gốm sứ, hàng chất lỏng,...
- Xác định kích thước, khối lượng: Bạn cần kiểm tra trọng lượng của sản phẩm, đóng gói và bảo quản hàng hóa cẩn thận khi gửi hàng qua bưu cục.
- Xử lý kịp thời khi có sự cố: Khi người nhận không nhận được, hàng bị thất lạc hay chuyển hoàn trong quá trình vận chuyển bị đổ vỡ, bạn cần phải nhanh chóng liên hệ bưu điện để được giải quyết.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách gửi hàng qua bưu điện và những lưu ý cần thiết
Lời kết
Như vậy, MarketingAI đã giải đáp giúp cho bạn định nghĩa mã bưu chính là gì? Danh sách mã bưu chính tại các tỉnh/thành phố mới nhất 2024 cũng như cách tra cứu mã bưu điện Việt Nam cấp quận, huyện, thị xã chi tiết nhất. Mong rằng những thông tin MarketingAI cung cấp sẽ giúp ích cho công việc của bạn.
Khánh Khiêm – MarketingAI
Bình luận của bạn